Vi Diệu Pháp: tìm hiểu theo từ phổ thông.

Mục Lục
DẪN NHẬP
[01] PHÁP
[02] PHÁP TỤC ÐẾ
[03] PHÁP CHƠN ÐẾ
[04] TÂM
[05] TÂM BẤT THIỆN
[06] TÂM VÔ NHÂN
[07] TÂM DỤC GIỚI TỊNH HẢO
[08] TÂM SẮC GIỚI
[09] TÂM VÔ SẮC GIỚI
[10] TÂM SIÊU THẾ
[11] TỔNG KẾT CÁC LOẠI TÂM
[12] SỞ HỮU TÂM
[13] SỞ HỮU TỢ THA
[14] SỞ HỮU BẤT THIỆN
[15] SỞ HỮU TỊNH HẢO
[16] TỔNG KẾT CÁC SỞ HỮU TÂM
[17] SỰ PHỐI HỢP GIỮA TÂM VÀ CÁC SỞ HỮU TÂM
[18] LỘ TRÌNH TÂM
[19] PHI LỘ
[20] SẮC PHÁP
Đây là một đường Website (links) của Vi Diệu Pháp giảng giải của ban Hoằng Pháp Pháp Quốc.

- Danh chế định (Nāmapaññatti) lại được phân ra làm sáu loại:
1. Danh chơn chế định (Sāvijjamāna paññatti): là những danh từ chỉ vật thật có, bản thể chơn tướng, những danh từ dùng để diễn đạt pháp Chơn đế. Thí dụ: Tâm, Sở hữu tâm, Sắc pháp, Thọ, Tưởng, Hành, Thức, Uẩn, Xứ, Giới, Ðế ...
2. Phi danh chơn chế định (Avijjamāna paññatti): là những danh từ giả lập, không có bản thể, chơn tướng (giả định theo mặc ước). Những danh từ dùng để diễn đạt pháp Tục đế. Thí dụ: Chư thiên, Ma vương ...
**************
3. Danh chơn, phi danh chơn chế định (Vijjāmāna avijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, chữ trước chỉ vật có thật (pháp Chơn đế), chữ sau chỉ vật theo qui ước (pháp Tục đế). Thí dụ: Tâm tôi, Tiếng radio, Mùi sầu riêng ... Tâm, tiếng, mùi là những danh từ chỉ vật có thật (chơn đế); tôi, radio, sầu riêng là những danh từ giả định (tục đế).
4. Phi danh chơn, danh chơn chế định (Avijjāmāna vijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, tiếng trước thuộc về ngôn từ giả định (pháp Tục đế), tiếng sau thuộc về những danh từ chỉ vật có thật (pháp Chơn đế). Thí dụ: Tôi sân, nó có tâm tham ... Tôi, nó là giả danh, không có thật; sân, tâm tham là những trạng thái có thật.
***********
5. Danh chơn, danh chơn chế định (Vijjāmāna vijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, tiếng trước và tiếng sau đều chỉ những sự vật có thật. Thí dụ: Tâm Tham, Nhãn Thức, Thọ Lạc ... Tâm, Tham, Nhãn, Thức, Thọ, Lạc đều là những sự vật có thật (những danh từ dùng để diễn đạt pháp Chơn Ðế).
6. Phi danh chơn, phi danh chơn chế định (Avijjāmāna avijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, trong đó tiếng trước và tiếng sau đều chỉ những sự vật giả danh như nhơn loại, thiên hạ, trời đất, cha con, ông cháu, ... những danh từ đó diễn đạt những sự vật không có thật (chỉ là giả danh) theo pháp chơn đế mặc dù đối với pháp tục đế chúng hoàn toàn có thật.
************************************************** *********************************************
Diễn đàn chú thích và sao chép, ngày 12-7-2014 ************************************************** *********************************************
Chế định: ngôn từ để chỉ định vật gì định đặt.
Mặc ước: ước định, khái niệm về vật gì.
Thi thiết: đặt bày ngôn từ diễn đạt các sự vật ...
Chơn: thật có; bản thể; chơn tướng.v.v.
DẪN NHẬP
[01] PHÁP
[02] PHÁP TỤC ÐẾ
[03] PHÁP CHƠN ÐẾ
[04] TÂM
[05] TÂM BẤT THIỆN
[06] TÂM VÔ NHÂN
[07] TÂM DỤC GIỚI TỊNH HẢO
[08] TÂM SẮC GIỚI
[09] TÂM VÔ SẮC GIỚI
[10] TÂM SIÊU THẾ
[11] TỔNG KẾT CÁC LOẠI TÂM
[12] SỞ HỮU TÂM
[13] SỞ HỮU TỢ THA
[14] SỞ HỮU BẤT THIỆN
[15] SỞ HỮU TỊNH HẢO
[16] TỔNG KẾT CÁC SỞ HỮU TÂM
[17] SỰ PHỐI HỢP GIỮA TÂM VÀ CÁC SỞ HỮU TÂM
[18] LỘ TRÌNH TÂM
[19] PHI LỘ
[20] SẮC PHÁP
Đây là một đường Website (links) của Vi Diệu Pháp giảng giải của ban Hoằng Pháp Pháp Quốc.

- Danh chế định (Nāmapaññatti) lại được phân ra làm sáu loại:
1. Danh chơn chế định (Sāvijjamāna paññatti): là những danh từ chỉ vật thật có, bản thể chơn tướng, những danh từ dùng để diễn đạt pháp Chơn đế. Thí dụ: Tâm, Sở hữu tâm, Sắc pháp, Thọ, Tưởng, Hành, Thức, Uẩn, Xứ, Giới, Ðế ...
2. Phi danh chơn chế định (Avijjamāna paññatti): là những danh từ giả lập, không có bản thể, chơn tướng (giả định theo mặc ước). Những danh từ dùng để diễn đạt pháp Tục đế. Thí dụ: Chư thiên, Ma vương ...
**************
3. Danh chơn, phi danh chơn chế định (Vijjāmāna avijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, chữ trước chỉ vật có thật (pháp Chơn đế), chữ sau chỉ vật theo qui ước (pháp Tục đế). Thí dụ: Tâm tôi, Tiếng radio, Mùi sầu riêng ... Tâm, tiếng, mùi là những danh từ chỉ vật có thật (chơn đế); tôi, radio, sầu riêng là những danh từ giả định (tục đế).
4. Phi danh chơn, danh chơn chế định (Avijjāmāna vijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, tiếng trước thuộc về ngôn từ giả định (pháp Tục đế), tiếng sau thuộc về những danh từ chỉ vật có thật (pháp Chơn đế). Thí dụ: Tôi sân, nó có tâm tham ... Tôi, nó là giả danh, không có thật; sân, tâm tham là những trạng thái có thật.
***********
5. Danh chơn, danh chơn chế định (Vijjāmāna vijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, tiếng trước và tiếng sau đều chỉ những sự vật có thật. Thí dụ: Tâm Tham, Nhãn Thức, Thọ Lạc ... Tâm, Tham, Nhãn, Thức, Thọ, Lạc đều là những sự vật có thật (những danh từ dùng để diễn đạt pháp Chơn Ðế).
6. Phi danh chơn, phi danh chơn chế định (Avijjāmāna avijjāmāna paññatti): là những danh từ ghép, trong đó tiếng trước và tiếng sau đều chỉ những sự vật giả danh như nhơn loại, thiên hạ, trời đất, cha con, ông cháu, ... những danh từ đó diễn đạt những sự vật không có thật (chỉ là giả danh) theo pháp chơn đế mặc dù đối với pháp tục đế chúng hoàn toàn có thật.
************************************************** *********************************************
Diễn đàn chú thích và sao chép, ngày 12-7-2014 ************************************************** *********************************************
Chế định: ngôn từ để chỉ định vật gì định đặt.
Mặc ước: ước định, khái niệm về vật gì.
Thi thiết: đặt bày ngôn từ diễn đạt các sự vật ...
Chơn: thật có; bản thể; chơn tướng.v.v.